[Giải đáp] Clo dư là gì? Cách khử lượng Clo này trong nước

Clo dư là gì? Tiêu chuẩn về hàm lượng hóa chất này trong nước như thế nào? Có gây hại gì cho người dùng và thiết bị hay không? Cùng theo dõi những chia sẻ của Havico trong bài viết sau đây để cập nhật những thông tin hữu ích.

         Clo dư

Clo dư là gì?

Clo là một chất độc cực mạnh, tồn tại ở thể khí có màu vàng lục,mùi hắc cực kỳ khó ngửi. Trong điều kiện chuẩn, nguyên tố Clo là một chất có tính oxy hóa mạnh, có tác dụng khử trùng nên thường được ứng dụng để xử lý nguồn nước, tẩy trắng, tẩy rửa,…

Khi sử dụng Clo để khử trùng nguồn nước, sẽ còn một lượng clo nhất định tồn lại sau quá trình phản ứng. Lượng Clo này được gọi là Clo dư hay Clo tự do, được đo bằng đơn vị ppm.

Clo dư là lượng clo chưa phản ứng với nước hay các hợp chất có trong nước

Clo tồn dư này có tác dụng ngăn ngừa sự tái nhiễm của vi khuẩn trong quá trình lưu trữ nước. Về bản chất, nguồn nước tồn tại Clo dư chứng tỏ vi sinh vật gây bệnh đã được tiêu diệt hoàn toàn. Tuy nhiên, hóa chất này cần duy trì ở nồng độ tiêu chuẩn.

  • Nồng độ Clo tồn dư ở mức cao sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, nguy hiểm đến sức khỏe người dùng.
  • Nếu nồng độ dư của Clo ở mức thấp sẽ không đủ để đảm bảo ngăn ngừa vi khuẩn sinh sôi trong thời gian sử dụng.

Clo dư là gì

Clo dư là gì?

Phân biệt Clo dư và Clo tổng – Clo kết hợp

Sử dụng Clo xử lý nước bể bơi hay nước sinh hoạt, có nghĩa là cho Clo tác dụng với nước. Trong nguồn nước có thể tồn tại 3 dạng Clo: Clo dư, Clo tổng và Clo kết hợp. Sự khác nhau cơ bản giữa 3 dạng Clo này như sau:

Clo dư

Như đã chia sẻ ở trên, Clo dư là lượng clo còn lại trong nước sau khi đã sử dụng clo để xử lý nước. Thông thường Clo nguyên chất sẽ được sử dụng để xử lý nước. Khi được thêm vào nước, Cl2 sẽ nhanh chóng phản ứng với nước để tạo thành phương trình hóa học sau:

Cl2 + H2O → HOCl + H+ + Cl–

Ngoài Cl2 người ta cũng có thể sử dụng một số hợp chất của Clo như: Natri hypochlorite (NaClO – Nước Javen) hoặc Canxi hypoclorit (Ca(OCl)2). Những hợp chất này sau khi phản ứng với nước đều cho ra sản phẩm có chứa HOCl:

Ca(OCl)2 + 2H2O → Ca2+ + 2HOCl + 2OH–

NaOCl + H2O → Na+ + HOCl + OH–

Vì là một acid yếu nên HOCl sẽ phân ly ngay trong nước để tạo ra H+ + OCl– theo phương trình

HOCl H+ + OCl–

Clo tự do chính là lượng Clo (Cl2, HClO–, ClO–) chưa có bất kỳ phản ứng nào với nước. Những chất này có mục đích duy trì độ an toàn của nước, ngăn ngừa sự tái nhiễm của vị khuẩn và vi trùng gây bệnh.

Clo kết hợp

Khi tác dụng với nước, Clo sẽ phản ứng với nhiều chất khác tồn tại trong nước có chứa Ammoniac như: Kim loại, hợp chất, chất hữu cơ có chứa Nito,… Phản ứng giữa Clo và các hợp chất sẽ tạo thành Chloramin hữu cơ hay còn gọi là Chloramine.

Chloramine sẽ làm giảm khả năng khử trùng, sát khuẩn nguồn nước và được gọi là Clo kết hợp. Có thể thấy, Clo kết hợp hình thành từ quá trình sục khí Clo trong nước hoặc cho các hợp chất của Clo vào nước có chứa Ammoniac. Ta có những phương trình hóa học sau:

Cl2 + H2O → HOCl + H+ + Cl–

NH3 + HOCl → NH2Cl (Monochloramine) + H2O

NH2Cl + HOCl → NHCl2 (Dichloramine) + H2O

NHCl2 + HOCl → NCl3 (Trichloramine) + H2O

Clo kết hợp sau phản ứng chính là các hợp chất Monochloramine, Dichloramine, Trichloramine hữu cơ. Khi xử lý nguồn nước ở nhũng vùng tự nhiên như ao, hồ,…vật liệu hữu cơ này sẽ được tạo ra liên tục. Vì vậy, để đảm bảo hiệu quả của quá trình xử lý nước, lượng Clo cần sử dụng là rất lớn.

Clo viên được thêm vào nước để khử trùng nguồn nước

Clo viên được thêm vào nước để khử trùng nguồn nước

Clo tổng

Clo tổng là lượng Clo cần thiết để đáp ứng nhu cầu xử lý nước bao gồm cả Clo tự do và Clo kết hợp.

Clo tổng = Clo dư + Clo kết hợp

Hiệu quả của quá trình xử lý nước bị giảm xuống do lượng Clo kết hợp liên tục được tạo ra. Ngoài ra, cần đảm bảo lượng Clo tự do để nguồn nước không bị tái nhiễm vi khuẩn. Do đó, người dùng cần tính toán lượng Clo cẩn thận để quá trình xử lý nước đạt hiệu quả tuyệt đối mà không làm lãng phí lượng Clo sử dụng.

Tiêu chuẩn hàm lượng clo dư có trong nước

Clo tự do giúp hạn chế tình trạng tái nhiễm vi khuẩn trong nước nhưng lại gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng nếu lượng Clo dư quá nhiều. Tham khảo ngay tiêu chuẩn hàm lượng Clo tự do tiêu chuẩn trong nước sinh hoạt và nước bể bơi để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Tiêu chuẩn hàm lượng trong nước sinh hoạt

Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống của bộ Y tế (QCVN01:2009/BYT) quy định hàm lượng Clo tự do trong nước ăn, uống tiêu chuẩn 0.3 – 0.5mg/l.

Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường, tiêu chuẩn nồng độ Clo dư trong nước sinh hoạt an toàn khi đạt ngưỡng 0.2mg/l và mức tối đa là 1.0mg/l.

Hàm lượng Clo tiêu chuẩn trong nước sinh hoạt là 0.2-1.0mg/l

Tuy nhiên, nhiều kiểm tra cho thấy lượng Clo tự do trong nguồn nước máy ở Việt Nam được dùng cho sinh hoạt và ăn uống đang vượt qua các ngưỡng tiêu chuẩn khá nhiều.

Hàm lượng Clo tiêu chuẩn trong nước sinh hoạt là 0.2-1.0mgl

Tiêu chuẩn của nước sinh hoạt

Hàm lượng tiêu chuẩn trong bể bơi

Clo được ứng dụng trong nguồn nước bể bơi để oxy hóa các chất hữu cơ, cân bằng nồng độ pH, tiêu diệt rêu tảo và các vi sinh vật gây hại,….

Theo Thông tư 02/2011/TT-BVHTTDL, tiêu chuẩn hàm lượng Clo dư trong nước bể bơi là 0.6 -1.5mg/l, ngưỡng tối đa là 1-3mg/l. Clo dư được dùng trong bể bơi được hiểu là lượng Clo có sẵn để khử trùng, xử lý nước bể bơi.

Tác dụng của Clo tự do với sức khỏe con người

Hàn lượng nước trong bể bơi

Tác hại của clo dư có trong nước vượt mức tiêu chuẩn

Clo là một chất độc, vì vậy Clo tự do trong nước vượt quá hàm lượng tiêu chuẩn sẽ gây độc cho người sử dụng. Bạn có thể dễ dàng nhận ra những dấu hiệu nồng Clo cao hơn mức tiêu chuẩn khi thấy nước có mùi hoặc có vị khó uống. Clo tư do (Dư) có thể gây những tác hại nhất định đến sức khỏe người dùng hay những thiết bị nguồn nước tiếp cận tùy thuộc vào thời gian sử dụng và hàm lượng dư thừa.

Tác dụng của Clo tự do với sức khỏe con người

  • Đối với con người: Người sử dụng nguồn nước có lượng Clo tự do vượt mức quy định trong thời gian dài có thể bị kích ứng da, mắt, mũi,…. Với các tình trạng nguy hiểm hơn có thể tổn thương hệ hô hấp, khó thở, tức ngực, chóng mặt, buồn nôn…
  • Đối với thiết bị: Các thiết bị tiếp xúc với nguồn nước có hàm lượng Clo tự do cao sẽ có nguy cơ bị ăn mòn. Trong thời gian dài thể gây hư hỏng cần thay thế thiết bị mới.

Do đó, người dùng cần cực kỳ chú trọng đến nồng độ Clo du trong nước sinh hoạt và nước bể bơi. Khi thấy có những dấu hiệu lạ trong nguồn nước như mùi khó chịu cần tiến hành kiểm tra nồng độ Clo ngay.

Cách đo hàm lượng clo dư trong nước

Có nhiều cách để kiểm tra nồng độ Clo trong nước khi nguồn nước có những dấu hiệu lạ thường. Havico xin giới thiệu 2 cách kiểm tra nồng độ Clo trong nguồn nước nhanh chóng, chính xác, được sử dụng nhiều nhất hiện nay.

Sử dụng bộ test chuyên dụng

Bộ test nước là vật dụng thường thấy và nhất định phải có tại các không gian bể bơi. Bộ test nước cho kết quả nhanh với những bước thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ

Bạn chuẩn bị các bộ test nước có chứa công cụ đo nồng độ pH và Clo trong nước. Bộ test nước có phạm vi đo pH là 6.8-8.2 và Clo là 0.2-3.0mg/l. Bộ test nước có chứa khay test kèm vạch đo và hai lộ hóa chất OTO và Phenol 15ml. Hóa chất OTO để kiểm tra nồng độ Clo, hóa chất phenol dùng để kiểm tra nồng độ pH.

Chuẩn bị bộ test chuyên dụng để tiến hành kiểm tra nguồn nước

Chuẩn bị bộ test chuyên dụng để tiến hành kiểm tra nguồn nước

Bước 2: Lấy mẫu

Lấy mẫu nước trong bể bơi hoặc nguồn nước sinh hoạt để kiểm tra. Nếu kiểm tra nước bể bơi cần lấy mẫu nước ở độ sâu khoảng 60Cm so với mặt nước giúp thông số khi đo có độ chính xác cao hơn.

Bước 3: Nhỏ dung dịch thử

Sau khi lấy mẫu nước bỏ vào khay thử, bạn sẽ nhỏ 1-2 giọt dung dịch OTO vào lọ và đậy nắp ống nghiệm. Tiến hành lắc đều để hóa chất và mẫu nước hòa vào nhau.

Nhỏ 2-3 giọt dung dịc OTO để kiểm tra

Nhỏ 2 3 giọt dung dịc OTO để kiểm tra

Bước 4: So sánh

Màu nước trong ống nghiệm sẽ thay đổi sau từ 3-5 phút. Bạn tiến hành so sánh màu nước với nấc thang có ký hiệu Clo để biết nồng độ Clo trong nguồn nước mình kiểm tra.

Sử dụng bộ máy test nồng độ clo trong nước

Máy test nồng độ Clo hay còn có tên gọi khác là máy đo Chlorine. Đây là thiết bị chuyên dụng để kiểm tra nồng độ Clo trong nguồn nước. Sản phẩm có thiết kế nhỏ gọn với dạng bút, hộp hoặc dạng bảng có màn hình điện tử theo dõi. Thiết bị nhỏ gọn có thể cầm tay, tiện dụng khi di chuyển, cho ra kết quả chính xác và nhanh chóng.

Máy test nồng độ Clo cầm tay

Máy test nồng độ Clo cầm tay có cách sử dụng khá đơn giản. Bạn chỉ cần cắm đầu dò của máy vào nước và chờ kết quả. Sản phẩm có thang đo rộng từ 0.00 đến 10.00mg/l với độ chính xác là ±0.03 mg/l. Thiết bị này có giá thành cao hơn so với bộ test nước cơ bản. Tuy nhiên, thang đo rộng lại cho độ chính xác cao nên đang được các chủ đầu tư ưu tiên sử dụng.

Ngoài kiểm tra nồng độ Clo, thiết bị còn có thể kiểm tra được nồng độ acid, pH của nguồn nước. Bạn có thể sở hữu ngay một thiết bị kiểm tra cầm tay cho mình để tiết kiệm thời gian và công sức mỗi ngày.

Máy test nồng độ Clo cầm tay

Sử dụng máy test nồng độ clo

Cách khử Clo dư trong nước

Nên kiểm tra nồng độ Clo trong nguồn nước ít nhất 1 lần/ngày. Khi nồng độ Clo ở mức thấp hơn tiêu chuẩn thì có thể châm vào nước Clo viên loại 20g hoặc 200g.

Khi nồng độ Clo tự do trong nước sinh hoạt hay nước bể bơi ở mức cao, việc khử Clo dư là điều cần thiết để bảo vệ sức khỏe người dùng và gia tăng tuổi thọ cho thiết bị. Cách khử Clo tự do đang được thực hiện như sau.

Đối với nước bể bơi

Bể bơi là khu vực sử dụng lượng nước lớn, bởi vậy để khử Clo thừa cũng cần các phương pháp/dụng cụ chuyên dụng. Khử Clo trong nguồn nước bể bơi đang phổ biến 5 cách sau:

  • Hóa học.
  • Tham hoạt tính.
  • Sục khí Ozone.
  • Đèn UV.
  • Để Clo tự bay hơi.

Máy sục khí Ozone trong bể bơi

Máy sục khí Ozone trong bể bơi

Trong những phương pháp kể trên, sục khí Ozone để khử Clo được đánh giá là phương pháp tối ưu nhất. Phương pháp này có thể đưa vào hệ thống lọc nước tuần hoàn hoặc đường ra của nước để giảm tổng lượng chất rắn hòa tan. Ozone sẽ phản ứng trong khoảng thời gian nước chạy trên đường ống vào bể bơi.

Đối với nước sinh hoạt

Loại bỏ Clo tự do trước khi sử dụng nước ăn uống là điều quan trọng để bảo vệ sức khỏe người dùng đem lại cuộc sống lành mạnh, ít bệnh tật. Từ xa xưa, con người đã sử dụng nước uống đun sôi để loại bỏ các tạp chất trong nước. Các làm này cũng loại bỏ được lượng Clo tự do dư thừa có trong nguồn nước của bạn.

Khi đun sôi nước uống, nước sẽ bay hơi đồng thời Clo trong nước sẽ thoát ra khỏi nước ở dạng khí. Phương pháp này đơn giản, tối ưu lại tiết kiệm chi phí của người dùng. Hơn thế, có thể thực hiện nhanh chóng ngay tại nhà.

Đun sôi nước uống để loại bỏ Clo tự do

Đun sôi nước uống để loại bỏ Clo tự do

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng những loại máy lọc nước hiện đại. Các loại máy lọc nước hiện nay đều được tích hợp màng lọc RO giúp khử Clo trong nước nhanh chóng. Công nghệ lọc ở những cây lọc nước còn giúp bạn loại bỏ hoàn toàn những tạp chất có trong nguồn nước.

Trong trường hợp phát hiện nước sinh hoạt có nồng độ Clo tự do > 0.5mg/l. Bạn hãy báo ngay với đơn vị cung cấp nước để có những biện phát xử lý.

Havico vừa chia sẻ với bạn về lượng Clo dư trong nước, tác hại cũng như cách xử lý nguồn nước dư thừa lượng Clo. Hy vọng những chia sẻ củ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *